Các giám mục Đa Minh tại Việt Nam

Các giám mục Đa Minh tại Việt Nam
(xếp theo giáo phận)

Lm Phanxicô X. Đào Trung Hiệu OP

            Trải qua hơn ba thế kỷ, đã có 38 giám mục dòng Đa Minh phục vụ tại Việt Nam. Xin được sắp xếp theo giáo phận với danh xưng hiện nay cùng với tên và ngày thành lập giáo phận cũ (được đổi theo địa danh ngày 03.12.1924), kèm với ngày và nơi các giám mục tạ thế. Khi ghi giám mục phó (kế vị), hiểu là ngài đã tiếp nối vị tiền nhiệm. Cũng xin thêm vào danh sách các Đức ông Phủ doãn Tông tòa Lạng Sơn (1913-1939).

Trong số đó, có

– Sáu thánh giám mục tử đạo (số 7, 8, 9, 21, 22, 23).

– Đức khâm sứ tòa thánh Antoine Drapier, OP (số 38)

– Theo quốc tịch, có ba giám mục Việt Nam (số 19, 32 và 37), ba vị người Pháp (số 35, 36, 38), 2 vị người Ý (số 1, 3) và 30 vị Tây Ban Nha.

Giáo phận Hải Phòng (Đông Đàng Ngoài – 24.7.1679).

  1. Gm. Raimundo Lezoli Cao, OP (1698-1706)
    + 18-1-1706 tại Lục Thuỷ.
  2. Gm. Juan de Santa Cruz Thập, OP (1716-1721)
    + 14-8-1721 tại Trung Linh.
  3. Gm. phó (kế vị) Tomaso Sextri Tri, OP (1716-1737)
    + tháng 8-1737 tại Lục Thuỷ.
  4. Gm. Santiago Hermandez Tuấn, OP (1758-1777)
    + 6-2-1777.
  5. Gm. Manuel Obelar Khâm OP (1779-1789)
    + 7-12-1789 tại Lai Ổn
  6. Gm. Feliciano Alonso Phê, OP (1790-1799)
    + 2-2-1799 tại Lai Ổn.
  7. Thánh Gm. Ignatio Delgado Cebrian Y, OP (1795-1838)
    + tử đạo ngày 12-7-1838 tại Nam Định.
  8. Thánh Gm. phó Đa Minh Henares Minh, OP (1803-1838)
    + tử đạo ngày 26-6-1838 tại Nam Định.
  9. Thánh Gm. Giêrônimô Hermosilla Liêm, OP (1841-1861)
    Năm 1848 giáo phận Trung (Bùi chu) được tách lập.
    + tử đạo ngày 1-1-1861 tại Hải Dương.
  10. Gm phó Romulda Jimeno Lâm, OP (1841-1846)
    + 1872 tại Jaro Philippines.
  11. Gm. phó (kế vị) Hilario Alcazar Hy, OP (1849-1868)
    + 15-10-1870 tại Avila, Tây Ban Nha.
  12. Gm. phó (kế vị) Gaspar Fernandez Nghĩa, OP (1864-1869)
    + 19-6-1869 tại Nam Am.
  1. Gm. phó (kế vị) Antonio Colomer Lễ, OP (1870-1883)
    Giám mục tiên khởi giáo phận Bắc Ninh được tách lập 1883.
  2. Gm. phó (kế vị) José Terres Hiến, OP (1875-1906)
    + 23-4-1906 tại Hải Phòng
  3. Gm. Nicasio Arellano Huy, OP (1906-1927)
    + 5-11-1927 tại Hải Dương.
  4. Gm. phó (kế vị) François Ruiz de Azua Minh, OP (1917-1929)
    + 22-5-1929 tại Hải Dương
  5. Gm. Alexandro Garcia Thiện, OP (1930-1933)
    + 22-2-1933, tại Hải Dương
  6. Gm. phó (kế vị) François Gomez de Santiago Lễ, OP (1932-1953)
    + 3-4-1962, tại Tây Ban Nha
  7. Gm. Giuse Trương Cao Đại, OP (1953-1955)
    + 29-6-1969 tại Tây Ban Nha.

Giáo phận Bùi Chu (Trung Đàng Ngoài – 5.9.1848).

  1. Gm. Domingo Marti Gia, OP (1847-1852)
    + 20-4-1855 tại Hong Kong.
  2. Thánh Gm. phó (kế vị) Giuse Diaz Sanjurjo An, OP (1852-1857)
    + tử đạo ngày 20-7-1857 tại Nam Định.
  3. Thánh Gm. Melchior Sampedro Xuyên, OP (1857-1858)
    + tử đạo ngày 28-7-1858 tại Nam Định.
  4. Thánh Gm. Valentino Berrio Ochoa Vinh, OP (1858-1861)
    + tử đạo ngày 1-11-1861 tại Hải Dương.
  5. Gm. Garcia Cezon Khang, OP. (1865-1879)
    + 1899 tại Manila.
  6. Gm. phó (kế vị) Emmanuel Riaño Hoà, OP (1867-1884)
    + 26-11-1884 tại Avila.
  7. Gm. phó (kế vị) Venceslas Oñate Thuận, OP (1879-1897)
    + 24-5-1897 tại Bùi Chu.
  8. Gm. Mazime Fernandez Định, OP (1898-1907)
    + 20-01-1924 tại Tây Ban Nha.
  9. Gm. Pierre Muñagorri Trung, OP (1907-1936)
    + 17-06-1936 tại Nam Định.

Giáo phận Bắc Ninh (Bắc Đàng Ngoài – 1.6.1883)

  1. Gm. Antonio Colomer Lễ, OP (1883-1902)
    + 4-2-1902 tại Ocaña Tây Ban Nha.

29. Gm. phó (kế vị) Maximino Velasco Khâm, OP (1890-1925)
+ 23-7-1925 tại Xuân Hòa.

30. Gm. phó (kế vị) Teodoro Gordaliza Phúc, OP (1916-1931)
+ 14-10-1931 tại Bắc Ninh.

31. Gm. Eugenio Artaraz Chỉnh, OP (1932-1947)
+ 21-12-1947 tại Tây Ban Nha.

32. Gm. Đa Minh Hoàng Văn Đoàn, OP (1950-1955)
thuyên chuyển sang giáo phận Quy Nhơn 1963.

Giáo phận Quy Nhơn (Đàng Trong : 1659. Đông Đàng Trong : 1844)

  1. Gm. Đa Minh Hoàng Văn Đoàn, OP (1963-1974)
    + 20-5-1974 tại Sài Gòn.

Giáo phận Thái Bình (9-3-1936)

  1. Gm. Juan Casado Thuận, OP (1936-1941)
    + 22-1-1941 tại Tây Ban Nha.
  1. Gm. Santos Ubierna Ninh, OP (1942-1954)
    + 15-4-1955 tại Sài Gòn.

Giáo phận Lạng Sơn (Phủ doãn 30-12-1913; Giáo phận 11-6-1939)

* Đức ông Bertrand Cothonay Chiểu, OP (1913-1926)
+ 25-5-1926 tại Mỹ Sơn.

* Đức ông Marie-Dominique Maillet Bính, OP (1925-1929)
mất tích 10-1947 tại Cao Bằng.

  1. Gm. Felix Hedde Minh, OP (1939-1960), Đức ông (1931-39)
    + 4-5-1960 tại Lạng Sơn.
  2. Gm. phó André Jacques Mỹ, OP (1958-1958) vào Sài Gòn.
    + 02-05-2001 tại Pháp

Giáo phận Vinh (Nam Đàng Ngoài – 17-3-1846)

  1. Gm. Phaolô Nguyễn Thái Hợp, OP (2010 đương nhiệm)

Khâm sứ Tòa thánh

  1. Gm. Khâm sứ Antoine Drapier, OP (1936-1950) giám mục 1929.
    + 30-07-1967 tại Pháp.

Các giám mục và chuyên viên Đa Minh tại công đồng Kè Sặt 1900 (hình lớn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *