HOME

 Thượng Cổ

Trung Cổ Phục Hưng

Hiện Đại

Việt Nam

 

 

Chương 24

GIÁO HỘI VIỆT NAM THỜI HIỆN ĐẠI

(Sau 1933)


I. NHỮNG NÉT CHÍNH YẾU

1. Thành lập hàng giáo phẩm 1960

2. Trong đất nước thống nhất.

II. MỘT SỐ TƯ LIỆU LỊCH SỬ

1. Các khâm sứ Tòa Thánh

2. Các Giám mục VN tại các gi�o phận

3. Các dòng tu nam

4. Các dòng tu nữ

5. Công giáo tiến hành


I. NHỮNG N�T CH�NH YẾU


1,1. Tiến đến việc thiết lập h�ng gi�o phẩm

Chỉ trong v�i thập ni�n, lịch sử Việt Nam, được viết th�m những trang sử lớn. Ng�y 2-9-1945 : tuy�n ng�n độc lập tại H� nội. Năm 1954 với chiến thắng Điện Bi�n Phủ, chấm dứt hẳn sự đ� hộ của Ph�p tại Việt Nam. Ng�y 30-4-1975, Saigon được giải ph�ng, hai miền Nam Bắc t�i thống nhất trong một quốc gia duy nhất Cộng H�a X� Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, với thủ đ� H� Nội.

Lịch sử Gi�o hội Việt Nam cũng c� những bước tiến d�i. T�nh đến 1960, số gi�o phận tại Việt Nam đ� l� 20. Năm 1936, gi�o phận Th�i B�nh được t�ch từ B�i Chu. Năm 1938, gi�o phận Vĩnh Long được t�ch từ Saigon. Năm 1955 gi�o phận Cần Thơ được t�ch từ Nam Vang. Năm 1957 gi�o phận Nha Trang được t�ch từ Saigon v� Qui Nhơn. Trước đ�, năm 1939 Phủ Do�n Lạng Sơn cũng đ� n�ng l�n cấp gi�o phận.

Ng�y 24-11-1960, đức Gioan XXIII qua t�ng hiến "Venerabilium Nostrorum" th�nh lập th�m ba gi�o phận mới l� Đ� Lạt, Mỹ Tho (t�ch từ Saigon) v� Long Xuy�n (t�ch từ Cần Thơ), v� tuy�n bố th�nh lập h�ng gi�o phẩm Việt Nam. Từ nay c�c Gi�m mục đều l� gi�m mục ch�nh t�a thay v� đại diện T�ng T�a như trước.

Gi�o hội Việt Nam được chia th�nh ba gi�o khu hay ba Tổng gi�o phận : H� Nội (10 gi�o phận), Huế (4 gi�o phận), Saigon (6 gi�o phận). Đứng đầu ba Tổng Gi�o phận l� ba Tổng Gi�m mục. Chỉ trừ hai gi�o phận Nha Trang (đức cha Piquet Lợi) v� Kontum (đức cha Seitz Kim), 18 gi�o phận c�n lại đều do c�c gi�m mục Việt Nam cai quản. Đức cha Cassaigne Sanh t�nh nguyện l�n phục vụ tại trại phong Di Linh (+1973).

  

Sau 1960, sáu gi�o phận kh�c được th�nh lập l� :

Đ� Nẵng (1963, t�ch từ Qui Nhơn);

Xu�n Lộc, Ph� Cường (1965, t�ch từ Saigon);

Ban M� Thuột (1967 t�ch từ Kon-tum)

Phan Thiết (1975, t�ch từ Đ� Lạt),

v� B� Rịa (2005, t�ch từ Xu�n Lộc)

N�ng Tổng số gi�o phận Việt Nam hiện nay l�n 26 gi�o phận (H� Nội 10, Huế 6, Saigon 10).

Theo Ni�n gi�m 1964 (trang 504-506) ta ghi nhận c�c số liệu sau đ�y :

 

T�n hữu

%
d�n số

Gi�m mục

Linh Mục

Tu sĩ

Nh� thờ

 

 

 

Triều

D�ng

Nam

Nữ

H� Nội

155.000

6

2

53

1

 

13

478

Lạng Sơn

2.500

0,7

1

4

 

 

 

14

Hải Ph�ng

54.617

3,6

1

8

 

 

 

316

Bắc Ninh

35.423

1,7

1

6

1

 

24

236

Hưng H�a

70.181

4,1

1

34

 

 

34

356

Th�i B�nh

88.652

5,3

1

13

 

 

26

536

B�i Chu

165.000

18

1

30

1

 

90

432

Ph�t Diệm

58.900

13

1

24

7

 

34

282

Thanh H�a

47.000

3

1

27

 

 

50

176

Vinh

156.195

8,2

2

124

 

 

64

650

ThỐng kÊ ba TỔng GiÁo PhẬn (1964)
 

T�n hữu

%
d�n số

Gi�m mục

Linh Mục

Tu Sĩ

Nh� thờ

 

 

Triều

D�ng

Nam

Nữ

H� Nội

833.468

5,6

12

323

10

 

335

3.476

Huế

511.052

11,8

06

393

149

282

1516

1.178

Saigon

943.790

9,56

10

909

243

691

3198

1.083

Tổng số

2.388.310

8,27

28

1625

393

963

5049

5.737

Đối chiếu thống k� 1964 với 1933 (Xc tr.197), ta thấy : số t�n hữu miền Trung v� Nam gia tăng nhanh do biến cố di cư sau hiệp định Gen�ve, 543.500 t�n hữu đến từ miền Bắc.

o Tuy số t�n hữu gia tăng hơn một triệu, nhưng so với đ� gia tăng d�n số từ 13 l�n 28,8 triệu, tỷ lệ t�n hữu giảm từ 9,97% xuống 8,27%

o Số linh mục D�ng v� tu sĩ nam nữ tập trung đ�ng ở c�c nơi c� cơ sở đ�o tạo, nhiều vị kh�ng trực tiếp hoạt động.

   Thống k� c�c gi�o phận thuộc hai Tổng Gi�o Phận Huế v� Saigon theo Annuario Pontificio 1971, như sau :

Gi�o phận

T�n hữu

% d�nsố

Gi�m mục

Lm triều

Lm d�ng

Nam tu

Nữ tu

Huế

86.138

12,3

3

174

40

129

826

Qui Nhơn

96.125

5

1

73

12

104

264

Kontum

80.627

9,5

1

82

1

6

105

Nha Trang

130.180

11,2

1

138

18

150

200

Đ� Nẵng

106.766

9,4

1

82

4

6

369

B.M.Thuột

48.794

17,2

1

63

3

12

35

Saigon

507.753

18,1

2

538

157

626

1.991

Vĩnh Long

89.200

5,2

1

119

7

74

645

Cần Thơ

85.247

5,7

1

89

2

35

229

Đ� Lạt

69.193

23

2

66

62

133

405

Mỹ Tho

56.909

4

1

68

 

19

83

Long Xuy�n

105.759

7,5

2

97

5

36

205

Ph� Cường

251.708

7,1

1

61

6

11

116

Xu�n Lộc

272.646

34,4

1

141

24

109

711

NB. Theo thống k� Th�nh Bộ Truyền gi�o, năm 1970, d�n số Việt Nam l� 38.113.000 với số t�n hữu 2.491.839, tỉ lệ chỉ c�n 6,5%.


1,2. Trong đất nước thống nhất

Trong bối cảnh đất nước thống nhất, Gi�o hội Việt Nam hai miền Nam Bắc thực sự trở th�nh một Gi�o hội duy nhất. Việt Nam đ� c� năm vị Hồng y :

  • Hồng y Giuse Trịnh Như Khu�, (22- 5-1976  U1978)

  • Hồng y Giuse Trịnh Văn Căn, (1979  U1990)

  • Hồng y Phaol� Giuse Phạm Đ�nh Tụng (1994 U2009)

  • Hồng y Phanxic� X. Nguyễn Văn Thuận (2001 U2002)

  • Hồng y Gioan B. Phạm Minh Mẫn (2003)

Hội đồng gi�m mục to�n quốc được tiến h�nh hằng năm kể từ 1980, đ� đưa ra đường hướng chung của to�n Gi�o hội Việt Nam trong thư chung 1-5-1980, khẳng định � muốn l� "Hội Th�nh Ch�a Gi�su Kit� trong l�ng d�n tộc Việt Nam".

a/ Hội th�nh Ch�a Gi�su Kit� nghĩa l� : gắn b� với Ch�a Kit� v� hiệp nhất với Hội Th�nh to�n cầu ; gắn b� với Đức Gi�o ho�ng vị đại diện Ch�a Kit�... ; gắn b� với nhau trong t�nh huynh đệ theo kiểu mẫu Gi�o hội sơ khai : chỉ một tấm l�ng, một linh hồn, kh�ng người n�o n�i l� c� của g� ri�ng nhưng đối với họ mọi sự đều l� của chung; trung th�nh với tinh thần của C�ng Đồng Vatican II l� tinh thần cởi mở, đối thoại v� h�a m�nh với cộng đồng x� hội m�nh đang sống (...).

b/ Y�u tổ quốc, y�u đồng b�o đối với người C�ng gi�o kh�ng những l� một t�nh cảm tự nhi�n phải c�, m� c�n l� một bổn phận đ�i hỏi của Ph�c �m, như C�ng đồng đ� nhắc nhở : "C�c người Kit� gi�o từ mọi d�n tộc tụ họp trong Hội Th�nh, kh�ng ph�n biệt với người kh�c về chế độ, về ng�n ngữ, cũng như về tổ chức x� hội trần gian, n�n họ phải sống cho Thi�n Ch�a v� cho Ch�a Kit� trong nếp sống l�nh mạnh của d�n tộc m�nh : l� c�ng d�n tốt, họ phải thực sự v� t�ch cực vun trồng l�ng y�u nước (Sl. Truyền gi�o 15)...

c/ X�y dựng một nếp sống v� một lối diễn tả đức tin ph� hợp với truyền thống d�n tộc : "Muốn thế, một đ�ng ch�ng ta phải đ�o s�u Kinh Th�nh v� Thần học để nắm vững những điều cốt yếu của đức tin, đ�ng kh�c phải đ�o s�u nếp sống của từng d�n tộc trong nước, để kh�m ph� ra những gi� trị ri�ng của mỗi d�n tộc. Rồi từ đ�, ch�ng ta tận dụng những c�i hay trong kho t�ng văn h�a m� x�y dựng một nếp sống v� một lối diễn tả đức tin ph� hợp với truyền thống của mỗi d�n tộc đang c�ng chung sống tr�n qu� hương v� trong Cộng đồng Hội Th�nh n�y [1].


II. MỘT SỐ TƯ LIỆU LỊCH SỬ


2,1. C�c kh�m sứ T�a Th�nh

- Đức cha Constantino Aiuti từ            1925-28

- Đức cha Colomban Dreyer (Ofm)     1928-36

- Đức cha Antonin Drapier (Op)          1936-50

- Đức cha John Dooley, d�ng Colomban, 1950-60

- Đại diện kh�m sứ Giuseppe Caprio    1957-59

- Đức cha Mario Brini                        1959-62

- Đức cha Salvatore Asta                    1962-64

- Đức cha Angelo Palmas                   1964-69

- Đức cha Henri Lemaitre                   1969-75


2,2. C�c đức cha tại c�c gi�o phận

C�c vị đ� về nh� Cha được đ�nh dấu ( U ).
Khi viết ph� (kế vị) � n�i ng�i đ� l�m gi�m mục ch�nh t�a.


a/ Tổng Gi�o phận H� Nội

H� Nội : Đc Giuse Trịnh Như Khu� (1950-78) Tgm, hồng y U
       Đc ph� (kế vị) Giuse Trịnh Văn Căn (1963-90), Tgm, hồng y
U
       Đc phụ t� PX. Nguyễn Văn Sang (1981-90)
(Th�i B�nh)
       Đc Gi�m quản Phaol� Phạm Đ�nh Tụng 1990, Tgm, HY 1994 hưu
       Đc phụ t� Phaol� L� Đắc Trọng (1994-2005) hưu
U2009
      
Đc Gi�m quản Giuse Ng� Quang Kiệt (2003) – Tgm 2004

       Đc Phụ t� Laurens� Chu Văn Minh (2008)

Hưng H�a : Đc Ph�r� Nguyễn Huy Quang (1960-85) U
       Đc ph� (kế vị) Giuse
Phan Thế Hinh (1976-89)
U
       Đc Giuse Nguyễn Phụng Hiểu (1991- 92)
U
       Đc Ant�n Vũ Huy Chương
(2003)

Lạng Sơn : Đc Vinhsơn Phaol� Phạm Văn Dụ (1960-98) U
       Đc Giuse Ng� Quang Kiệt (1999)
H� Nội
       Đc Giuse Đặng Đức Ng�n
(2007)

Hải Ph�ng : Đc Giuse Trương Cao Đại (OP, 1953-59) U1969
       Đc ph� (kế vị) Ph�r� Khuất Văn Tạo (1956-77)
U
       Đc Giuse Nguyễn T�ng Cương (1979-99)
U
       Đc Giuse Vũ Văn Thi�n (2003)

Bắc Ninh : Đc Đaminh Ho�ng Văn Đo�n (OP, 1950-59) (Qui Nhơn)
       Đc Phaol� Phạm Đ�nh Tụng (1963-94)
(H� Nội)
       Đc phụ t� Đaminh Đinh Huy Quảng (1975-92)
U
       Đc ph� (kế vị) Giuse Nguyễn Quang Tuyến (1989-2006)
       Đc Gi�m quản Giuse Ng� Quang Kiệt (2006 –2008)

      
Đc Cosma Ho�ng Văn Đạt (SJ, 2008)

Th�i B�nh : Đc Đa Minh Đinh Đức Trụ (1960-82) U
       Đc ph� (kế vị) Giuse Đinh Bỉnh (1979-89)
U
       Đc Phanxic� Xavie Nguyễn Văn Sang (1990-2009) hưu
     
 Đc Ph�r� Nguyễn Văn Đệ (SDB, 2009)

B�i Chu : Đc Đa Minh Hồ Ngọc Cẩn (1936-48) U
       Đc Ph�r� Phạm Ngọc Chi (1950-59)
(Qui Nhơn, Đ� Nẵng)
       Đc Giuse Phạm Năng Tĩnh (1960-74)
U
       Đc Đa Minh L� Hữu Cung (1975-87)
U
       Đc ph� (kế vị) Giuse Vũ Duy Nhất (1979-2000)
U
       Đc Giuse Ho�ng Văn Tiệm (SDB, 2001)
       Đc phụ t� Ph�r� Nguyễn Văn Đệ (SDB, 2005) 
Th�iB�nh

Ph�t Diệm : Đc Gioan B. Nguyễn B� T�ng (1935-45) U
       Đc phụ t� Gioan Phan Đ�nh Ph�ng (1940-44)
U
       Đc Tađ�o L� Hữu Từ (SOC, 1945-56)
U
       Đc Phaol� B�i Chu Tạo (1959-98)
U 2001
       Đc ph� Giuse L� Qu� Thanh (1961-74)
U
       Đc ph� Giuse Nguyễn Thiện Khuyến (1977-81)
U
       Đc ph� (kế vị) Giuse Nguyễn Văn Yến (1989-2004) hưu
       Đc Gi�m quản Giuse Nguyễn Ch� Linh (2004-2009)
       Đc Giuse Nguyễn Năng (2009)

Thanh H�a : Đc Ph�r� Phạm Tần (1958-90) U
       Đc Bartolom�o Nguyễn Sơn L�m (1994-2003)
U
       Đc Giuse Nguyễn Ch� Linh (2004)

Vinh : Đc Gioan B. Trần Hữu Đức (1951-71) U
       Đc ph� Phaol� Trần Đ�nh Nhi�n (1963-69)
U
       Đc Ph�r� Nguyễn Năng (1971-78)
U
       Đc Ph�r� Trần Xu�n Hạp (1979) hưu
U 2005

       Đc ph� (kế vị) Phaol� Cao Đ�nh Thuy�n (1992)


b/ Tổng gi�o phận Huế

Huế : Tgm Ph�r� Ng� Đ�nh Thục (1960-68) U 1984
       G.quản, Tgm (kế vị) Philiph� Nguyễn Kim Điền (1965-88)
U
       Tgm (gi�m quản, kế vị) Stephan� Nguyễn Như Thể (1975)

      
Đc phụ t� Phanxic� X. L� Văn Hồng (2005)

Đ� Nẵng : Đc Ph�r� Phạm Ngọc Chi (1963-75) U 1988
       Đc Phanxic� Xavie Nguyễn Quang S�ch (1975-2000) hưu
       Đc Phaol� Tịnh Nguyễn B�nh Tĩnh (2000-2006) hưu

      
Đc Giuse Ch�u Ngọc Tri (2006)

Qui Nhơn : Đc Ph�r� Phạm Ngọc Chi (1957-63) (Đ� Nẵng)
       Đc Đa Minh Ho�ng Văn Đo�n (1963-74)
U
       Đc Phaol� Huỳnh Đ�ng C�c (1974-99)
U 2000
       Đc ph� Giuse Phan Văn Hoa (1976-87)
U
       Đc Ph�r� Nguyễn Soạn (1999)
       Đc ph� Matth�u Nguyễn Văn Kh�i (2009)

Kontum : Đc Alexis Phạm Văn Lộc (1975-95) hưu
       Đc ph� (kế vị) Ph�r� Trần Thanh Chung (1981-2003) hưu

      
Đc Micae Ho�ng Đức Oanh (2003)

Bu�n Ma Thuột : Đc Ph�r� Nguyễn Huy Mai (1967-90) U
       Đc ph� (kế vị) Giuse Trịnh Ch�nh Trực (1981) hưu
       Đc ph� (kế vị) Giuse Nguyễn T�ch Đức (1997-2006) hưu
       Đc gi�m quản Phaol� Nguyễn Văn H�a (2005-2009)
       Đc Vinhsơn Nguyễn Văn Bản (2009)

Nha Trang : Đc PX. Nguyễn Văn Thuận (1967-75) (Tp HCM)
       Đc Phaol� Nguyễn Văn H�a (1975-2009) hưu

       Đc ph� Ph�r� Nguyễn Văn Nho (1997-2003)
U
       Đc ph� (kế vị) Giuse V� Đức Minh (2005)


c/ Tổng Gi�o phận Tp. Hồ Ch� Minh

Saigon : Đc Simon H�a Nguyễn Văn Hiền (1955-60) (Đ� Lạt)
       Tgm Phaol� Nguyễn Văn B�nh (1960-93)
U 1995
       Đc phụ t� Phanx X. Trần Thanh Kh�m (1966-76)

       Đc phụ t� Nicolas Huỳnh Văn Nghi (1974-75)
(Phan Thiết)
       Đc Tgm ph� PX. Nguyễn Văn Thuận (1975)
Hồng y U 2002
       Đc phụ t� Louis Phạm Văn Nẫm (1978) hưu
U 2001
       Gi�m quản Nicolas Huỳnh Văn Nghi (1993-97)
       Tgm Gioan B. Phạm Minh Mẫn (1997), Hồng y
       Đc phụ t� Giuse Vũ Duy Thống (2001-09)
(Phan Thiết)
      
Đc phụ t� Giuse Nguyễn Văn Khảm (2008)

Vĩnh Long : Đc Ph�r� Ng� Đ�nh Thục (1938-60) U
       Đc Ant�n Nguyễn Văn Thiện (1960-68) hưu Les C�dres, Ph�p
       Đc Giac�b� Nguyễn Văn Mầu (1968-2000) hưu

       Đc ph� Raphael Nguyễn Văn Diệp (1975-2000) hưu
U 2007
       Đc T�ma Nguyễn Văn T�n (2000)

Cần Thơ : Đc Phaol� Nguyễn Văn B�nh (1955-60) (Saigon)
       Đc Philiph� Nguyễn Kim Điền (1960-65)
(Huế) U
       Đc Giac�b� Nguyễn Ngọc Quang (1965-93)
U
       Đc ph� (kế vị) Emmanuel L� Phong Thuận (1975)
       Đc ph� Stephan� Tri Bửu Thi�n (2003)

Đ� Lạt : Đc Simon H�a Nguyễn Văn Hiền (1960-73) U
       Đc Bat�l�meo Nguyễn Sơn L�m (1975-94)
(Thanh H�a)
       Đc ph� (kế vị) Ph�r� Nguyễn Văn Nhơn (1991)

Mỹ Tho : Đc Giuse Trần Văn Thiện (1960-89) U
       Đc ph� (kế vị) Anr� Nguyễn Văn Nam (1975-99) hưu
U 2005
       Đc ph� Gioan B. Phạm Minh Mẫn (1993-97)
(Tp HCM)
       Đc Phaol� B�i Văn Đọc (1999)

Long Xuy�n : Đc Micae Nguyễn Khắc Ngữ (1960-98) hưu U2009
       Đc ph� (kế vị ) Gioan B. B�i Tuần (1975-2003) hưu
       Đc ph� (kế vị) Giuse Trần Xu�n Tiếu (1999)

Ph� Cường : Đc Giuse Phạm Văn Thi�n (1966-93) U
       Đc phụ t� Giac�b� Huỳnh Văn Của (1976-88)
U
       Đc ph� (kế vị) Louis H� Kim Danh (1983-95)
U
       Đức cha Ph�r� Trần Đ�nh Tứ (1999)

Xu�n Lộc : Đc Giuse L� Văn Ấn (1966-74) U
       Đc Đa Minh Nguyễn Văn L�ng (1974-88)
U
       Đc ph� (kế vị) Phaol� Nguyễn Minh Nhật (1975-04)
U 2007
       Đc phụ t� T�ma Nguyễn Văn Tr�m (1992)
(B� Rịa)
      
Đc Đa Minh Nguyễn Chu Trinh (2004)
       Đc phụ t� T�ma Vũ Đ�nh Hiệu (2009)

Phan Thiết : Đc Nic�las Huỳnh Văn Nghi (1975-04) hưu
       Đc ph� (kế vị) Phaol� Nguyễn Thanh Hoan (2001-09) hưu
      
Đc Giuse Vũ Duy Thống (2009)

B� Rịa : Đc T�ma Nguyễn Văn Tr�m (2005)


Hiện t�nh th�ng 12/2008

Gi�o tỉnh H� Nội

10 gi�o phận

13 gi�m mục (3 hưu)

Gi�o tỉnh Huế

6 gi�o phận

13 gi�m mục (6 hưu)

Gi�o tỉnh Tp. HCM

10 gi�o phận

18 gi�m mục (4 hưu)

To�n quốc

26 gi�o phận

44 gi�m mục (13 hưu)

* Đ� c� 102 Gi�m mục Việt Nam, chưa kể Tgm Ph�r� Nguyễn Văn Tốt (Porto Rico), Đc Đaminh Mai Thanh Lương, USA, v� Đc Vinhsơn Nguyễn Mạnh Hiếu, Canada.

* S�u chủng viện ch�nh thức hiện nay :
H� Nội - Vinh Thanh - Huế - Nha Trang - Tp. HCM - Xu�n Lộc v� Cần Thơ.



2,3. C�c D�ng Nam

Ngo�i c�c d�ng tu đ� kể, Gi�o hội Việt Nam từ nay được đ�n tiếp nhiều d�ng tu kh�c, ch�ng ta ghi nhận ni�n hiệu D�ng c� người đến Việt Nam :

- 1933 : D�ng Xit� : Mỹ Ca Cam Ranh

Đan viện Phước Sơn gia nhập gia đ�nh Xit� năm 1934 v� thiết lập c�c đan viện Ch�u Sơn (1936), Phước L� (1952), hợp th�nh Chi D�ng Xit� Th�nh gia (1964), Ch�u Sơn lập th�m đan viện Ch�u Sơn Đ� Lạt (1957), Ch�u Thủy B�nh Tuy (1972)

- 1936 : D�ng Biển Đức thiết lập đan viện Thi�n An Huế (1940), Thi�n H�a - Ban M� Thuột (1962), Thi�n B�nh -Long Th�nh (1969) v� Thi�n Phước - Thủ Đức (1976).

- 1952 : D�ng Trợ Thế Gioan Thi�n Ch�a
       : D�ng Don Bosco

- 1953 : Tiểu Đệ Ch�a Gi�su

- 1954 : Lazarist Vinh Sang

- 1957 : D�ng T�n trở lại Việt Nam

- 1962 : C�c sư huynh Gioan Ankwo (1928) gốc Hoa

- 1970 : D�ng Đức Mẹ người ngh�o

- 1972 : D�ng Th�nh Thể

Thiết lập tại Việt Nam c� c�c d�ng Sư Huynh Th�nh T�m Huế (1939) [2] do đức cha Allys L� lập từ 1925, D�ng Đức Mẹ Đồng C�ng (1953) do cha Đa Minh Trần Đ�nh Thủ lập từ 1948. Tu hội Tận Hiến Nhập Thể gồm hai ng�nh Nam-Nữ, (1969) do cha Micae Việt Anh s�ng lập từ 1949, Tu Hội Nh� Ch�a (1977) do cha Giuse Vũ Khoa Cử lập từ 1956. Năm 1970 D�ng Sư Huynh Th�nh Gia được đức cha Herrgott lập năm 1931 ở Cambốt, nay dời trụ sở về An Giang.

Ngo�i ra, c�n c� c�c tu hội đang trong thời thử nghiệm như Đắc Lộ do cha Giuse Vũ Kh�nh Tường từ 1957, T�ng đồ Nhỏ từ 1957, tu hội Ch�a Gi�su 1961, T�i T� Th�nh Linh từ 1962, Tu sĩ Truyền gi�o Phaol� Cần Thơ từ 1963, Gioan Tiền Sứ 1974, Gia đ�nh Nagia Thủ Đức 1975 ...


2,4. C�c D�ng Nữ

  Ngo�i c�c d�ng đ� n�i, nhiều d�ng tu kh�c đ� đến Việt Nam phục vụ theo thứ tự thời gian :

- 1935 : Nữ Kinh sĩ Augustin
      : Nữ Đan sĩ Clara.

- 1938 : Phụ t� truyền gi�o.

- 1953 : Tiểu muội Ch�a Gi�su

- 1954 : Nữ T� quốc tế C�ng gi�o
      : Nữ đan sĩ Biển Đức (Bathilda)

- 1958 : Nữ tu Đấng Chăn L�nh

- 1961 : D�ng Con Đức mẹ ph� hộ Salesian,
      : Tu hội Nhập Thế

- 1963 : Nữ lao động truyền gi�o (Eau Vie)

- 1964  : Tu hội D�ng Truyền

- 1968  : Tu Hội B�c �i (Foyers de Charit�).

- 1974  : D�ng Phaol� Thiện Bản
        : Tu hội Ch�a Gi�su H�i Đồng

   Trong c�c d�ng th�nh lập tại Việt Nam, ta phải n�i đến

a/ D�ng Mến Th�nh Gi� do đức cha Lambert de La Motte s�ng lập tu viện đầu ti�n ở Ki�n Lao Nam Định năm 1670. Lần lượt d�ng được chia th�nh 23 chi nh�nh như sau : Mến Th�nh gi� C�i Nhum (1800), Thủ Thi�m (1840), C�i Mơn (1844), Chợ Qu�n (1852), Ph�t Diệm (1902), Qui Nhơn (1929), Thanh H�a (1932), H� Nội (1938), Hưng H�a X� Đo�i Nha Trang (1943), T�n B�nh Vinh (1952), Kh�nh Hưng Cần Thơ (1958), T�n Lập (1960), S�c Trăng (1961), Đ� Lạt v� Thừa sai Huế (1962), T�n Việt v� Bắc Hải (1963), Bắc Ninh (1965), T�n An (1973), Lưu Phương - H� Nội ; Phan Thiết v� Thừa sai Huế - Xu�n Lộc.

b/ D�ng nữ Đa Minh Việt Nam do c�c cha Đa Minh lập từ 1715 v� được cải tổ th�nh d�ng gi�o phận theo tinh thần C�ng Đồng GMVN Đ�ng Dương 1934. Hiện nay c� s�u hội d�ng Nữ Đa Minh Việt Nam : B�i Chu (1951), Tam Hiệp (1951) Th�nh T�m Hố Nai (1958), Rosa Lima Xu�n Hiệp (1973), Lạng Sơn G� Vấp (1978) v� Th�i B�nh (2004).

- 1937 : D�ng Con Đức Mẹ Đi Viếng, Huế (MTG Kim Đ�i lập 1924)

- 1946 : D�ng Con Đức Mẹ M�n C�i, B�i Chu

- 1947 : D�ng Tu Ảnh Ph�p lạ Kontum

- 1953 : D�ng nữ tu Thừa sai Đức Mẹ Trinh Vương.

- 1961 : D�ng chị em Khiết T�m Đức Mẹ, Nha Trang.

- 1963 : Tu hội Nagiaret, nay l� Hội D�ng Nữ Tỳ Ch�a Gi�su linh mục (1981)

- 1967 : D�ng Con Đức Mẹ B�nh Thủy, Cần Thơ
        t�ch từ  D�ng Con Đức Mẹ Russey-Keo (Nam Vang).

- 1969 : D�ng Nữ Vương H�a B�nh Ban M� Thuột
       : Ng�nh nữ tu hội Tận Hiến.

- 1972 : Đan Viện nữ Xi-t�.

- 1987  : N� t� Thi�n Ch�a

- 1993  : Nữ Tỳ Ch�a Gi�su Th�nh Thể

Ngo�i ra c�n một số tu hội đang trong thời thử nghiệm như T�i T� Th�nh T�m từ 1962, Nữ Tỳ Th�nh T�m 1962, Nữ T� Truyền Gi�o Vĩnh Long 1965, Nữ Tu Lasan 1967, Chiến sĩ Tận Hiến Mẹ Maria 1967...


2,5. C�ng gi�o Tiến H�nh

Theo tinh thần của đức th�nh cha Pi� XII v� tr�o lưu chung trong Gi�o hội tr�n thế giới, người t�n hữu được k�u mời tham gia c�c đo�n thể để th�nh h�a bản th�n, li�n đới với nhau trong c�c biến cố tang, lễ, hiếu, hỉ, tham gia c�c c�ng t�c từ thiện, x� hội; v� nhắc nhở nhau sống chứng nh�n giữa đời. N�i chung, trước 1975 tại Việt Nam c� gần như đầy đủ c�c phong tr�o tr�n thế giới (Ch. XIX, 4, 1) được chia th�nh ba dạng [3]

a/ C�c hội đo�n chuy�n biệt : Cho từng giới :

Thiếu ni�n : Thiếu Nhi Th�nh Thể, v� H�ng T�m Dũng Ch�.

Thanh Ni�n : Sinh Vi�n C�ng gi�o (JECU), Thanh Sinh C�ng (JEC), Thanh Lao C�ng (JOC), Thanh Ni�n Th�nh Nghiệp (JAC), v� Thanh Ni�n C�ng gi�o (JIC).

Gia trưởng c� Gia Lao C�ng, Li�n minh Th�nh T�m v� C�ng tư chức C�ng gi�o.

Phụ nữ c� Hội C�c B� Mẹ C�ng gi�o, Hội Con Đức Mẹ, Hội c�c Thiếu nữ C�ng gi�o.

Tr� thức c� Nh�m Pax Romana, Hiệp hội Gi�o Chức C�ng gi�o v� Hội B�c Sĩ C�ng gi�o.

b/ C�c hội đo�n kh�ng chuy�n biệt: nhiều hạng tuổi

- Legio Mariae

- Hiệp Hội Th�nh Mẫu

- Gia đ�nh phạt tạ

- Phong tr�o Hội Học Kit� gi�o.

c/ C�c hội đo�n phụ t� : chuy�n cầu nguyện, từ thiện hay g�p phần gi�o dục, gồm c�

- Hội B�c �i Vinh Sơn.

- Hướng đạo C�ng gi�o.

- C�c D�ng Ba Phanxic�, C�t Minh v� Đa Minh.

 


[1] Nguy�n văn thư chung, Xc CG v� DT kỷ niệm 10 năm giải ph�ng trang 79-81

[2]  Số ghi trong ngoặc l� năm được ch�u ph�.

[3] Theo t�i liệu Nh� Truyền Thống Gi�o phận Tp. Hồ Ch� Minh


BÀI ĐỌC THÊM


HOẠT ĐỘNG TÔNG ĐỒ GIÁO DÂN

Giáo Hội Việt Nam đã có những hoạt động tông đồ giáo dân rất tích cực ngay từ những thế kỷ đầu, khi mới tiếp nhận Tin Mừng. Không kể những nỗ lực của cá nhân kêu mời bạn hữu nghe giảng Tin Mừng, hội Thày Giảng (Cathéchisme) đã góp cho Giáo hội những con người nhiệt thành, dành trọn thời gian cho sinh hoạt huấn giáo.

Ngoài ra, các quý chức (Ông Trương, Ông Trùm, Ông Quản, Ông Từ, Ông Câu, Ông biện) đúng thực là cánh tay nối dài của các linh mục. Tại nhiều nơi, ngoài công tác đôn đốc sinh hoạt tôn giáo : nhắc nhở tham dự phụng vụ, dạy giáo lý, quản trị cơ sở... các ông còn lo cả việc an sinh xã hội như dàn hòa các gia đình, cứu trợ người nghèo, sửa đường, xây chợ, xây trường... Ngoài Dòng Ba, tại nhiều giáo xứ còn có Hội Mân Côi, Hội Kính Danh Chúa Giêsu và Hội thánh nữ Imelda (cho trẻ em rước lễ lần đầu).


MỘT SỐ ĐOÀN THỂ CÔNG GIÁO TIẾN HÀNH

Về các đoàn thể sinh hoạt nhiều tại các giáo xứ, chúng ta nên biết về thời điểm thành lập và du nhập vào Việt Nam :

Nghĩa Binh Thánh Thể : Được Lm Cros lập tại Ý (1860), được cha Bessière cải tổ tại Pháp (1917). Hai cha Xuân Bích Palard Lý và Uzureau Đoán lập tại Hà Nội năm 1931.

Hùng Tâm Dũng Chí : Do Lm Gaston de Courtois lập tại Pháp (1936 và 1937), được Lm Bùi văn Nho lập tại nhà thờ Ngã Sáu Sài Gòn năm 1940 (Nam) và 1947 (Nữ).

Thanh Lao Công (JOC):  Do Lm Cardijn lập tại Bỉ. Đến Việt Nam như các hội ái hữu tại Nam Định và Hà Nội (1936), năm 1941 có ba liên đoàn Bắc, Trung, Nam, lập tổng liên đoàn Việt Nam năm 1958. Ông Trần quang Bửu sau được chọn làm phó liên đoàn Thanh Lao Công quốc tế.

Sinh Viên Công Giáo (JECU) :  Một số sinh viên trong Nam Thanh Công Giáo ở Hà Nội đã được tách ra để lập Sinh Viên Công Giáo năm 1937, sinh hoạt tại Câu lạc bộ Phục Hưng Hà Nội, do các cha Đaminh Lyon hướng dẫn.

Hội Con Đức Mẹ : Được thành lập do ý Đức Maria trong những lần hiện ra với nữ tu Catharina Labouré. Hội Con Đức Mẹ Việt Nam đầu tiên được nữ tu Sampré (Bác Ái Vinh Sơn) thành lập tại nhà thờ Gia Định năm 1932.

Hiệp hội Thánh Mẫu : Do Lm Leunis SJ. lập năm 1563 tại Roma. Các sư huynh Lasan lập các hiệp hội đầu tiên tại trường Tabert Sài Gòn từ 1895. Sau đó được các giám mục cổ võ tại Phát Diệm (1934) và Bùi Chu (1937).

Liên Minh Thánh Tâm : Do Lm Hamon SJ. lập tại Montréal, Canada năm 1883. Các cha Chúa Cứu Thế cổ võ tại Hànội từ 1950, rồi tại Huế và Sài Gòn.

Legio Mariae : Do �ng Phan Đức (Frank Duff) lập tại Ái Nhĩ Lan năm 1921. Lm Létourneau Cssr lập tại Hà Nội, Lm Trịnh Như Khuê là vị linh hướng đầu tiên cho praesidium Hàm Long. Năm 1948, Legio Việt Nam được sáp nhập vào Liên đoàn Ái Nhĩ Lan.

Hội Gia Đình Phạt Tạ : Do linh mục Phêrô Banh lập tại Vĩnh Long tại Vĩnh Long năm 1945 với danh xưng Hội Phạt Tạ. Năm 1953, đức cha Ngô đình Thục cải tên như hiện nay.


Ban thƯỜng vỤ hỘi ĐỒng GiÁm mỤc

(2004-2007)

Chủ tịch : Đc Phaolô Nguyễn Văn Hòa : Nha Trang

Phó : ĐHY - TGM Gioan B. Phạm Minh Mẫn : Tp HCM

Tổng thư ký : Đc Phêrô Nguyễn Soạn - Qui Nhơn

Thư ký : TGM Giuse Ngô Quang Kiệt - Lạng Sơn

UB Phụng Tự : Đc Phêrô Trần Đình Tứ - Phú Cường

UB Giáo Lý Đức Tin : Đc Phaolô Bùi Văn Đọc - Mỹ Tho

UB Thánh Nhạc : Đc Stêphanô Tri Bửu Thiên - Cần Thơ

UB Giáo Sĩ : Đc Antôn Vũ Huy Chương - Hưng Hóa

UB Tu Sĩ : Đc Giuse Hoàng Văn Tiệm - Bùi Chu

UB Giáo Dân : Đc Phanxicô X. Nguyễn Văn Sang - Thái Bình

UB Loan Báo Tin Mừng : Đc Phêrô Nguyễn Văn Nhơn - Đà Lạt

UB Văn Hóa : Đc Giuse Vũ Duy Thống - Tp HCM

UB Bác ái Xã hội : Đc. Phaolô Nguyễn Thanh Hoan - Phan Thiết



Ban thưỜng vỤ hđGm KH�A X (2007-2010)

Chủ tịch            : Đc Ph�r� Nguyễn Văn Nhơn

       Ph�           : Đc Giuse Nguyễn Ch� Linh

Tổng thư k�      : TGM Giuse Ng� Quang Kiệt

       Ph�           : Đc Giuse V� Đức Minh

 

UB Gi�o L� Đức Tin     : Đc Phaol� B�i Văn Đọc

UB Kinh Th�nh             : Đc Giuse V� Đức Minh

UB Phụng Tự               : Đc Ph�r� Trần Đ�nh Tứ

UB Th�nh Nhạc            : Đc Phaol� Nguyễn Văn H�a

UB Gi�o sĩ, Chủng sinh : Đc Ant�n Vũ Huy Chương

UB Tu Sĩ                      : Đc Giuse Ho�ng Văn Tiệm

UB Gi�o D�n                : Đc Giuse Trần Xu�n Tiếu

UB Mục vụ Gia Đ�nh     : Đc Giuse Ch�u Ngọc Tri

UB Mục vụ Giới trẻ       : Đc Giuse Vũ Văn Thi�n

UB Loan b�o Tin Mừng : Đc Micae Ho�ng Đức Oanh

UB B�c �i X� hội          : Đc Đaminh Nguyễn Chu Trinh

UB Di d�n                    : ĐHY Gioan B. Phạm Minh Mẫn

UB Văn H�a                : Đc Giuse Vũ Duy Thống

UB Truyền th�ng X� hội : Đc Ph�r� Nguyễn Văn Đệ

 



THỐNG K� GI�O HỘI VIỆT NAM 2004
(Theo Niên Giám 2005, trang 511-513)


Tổng gi�o phận H� Nội

 

Th�nh lập

Gi�o d�n

Gi�o xứ

Linh mục

Nam tu

Nữ tu

H� Nội

1659

282.000

132

62

11

231

Hải Ph�ng

1679

113.092

62

30

 

 

Vinh

1846

453.018

143

130

 

338

B�i Chu

1848

380.130

129

61

 

475

Bắc Ninh

1883

123.090

47

9

 

299

Hưng Ho�

1895

198.000

73

24

 

112

Ph�t Diệm

1901

144.721

65

31

24

93

Lạng Sơn

1913

6.078

11

3

 

7

Thanh Ho�

1932

128.206

46

42

 

152

Th�i B�nh

1936

116.399

64

44

 

79

Tổng số

 1.944.734

  772

  436

35

  1.786


Tổng gi�o phận Huế

Quy Nhơn

1659

62.520

34

70

 

315

Huế

1850

65.770

177

107

73

599

Kontum

1932

203.723

48

44

3

191

Nha Trang

1957

185.064

69

154

56

363

Đ� Nẵng

1963

57.870

34

74

1

420

Ban M� Thuột

1967

303.368

49

78

51

280

Tổng số

  878.315

  411

  527

  184

  2.168


Tổng gi�o phận TP HCM

Saigon

1844

602.478

195

528

1.011

3.382

Vĩnh Long

1938

183.728

88

159

35

524

Cần Thơ

1955

176.424

131

160

0

695

Mỹ Tho

1960

111.454

63

88

0

218

Đ� Lạt

1960

299.778

71

148

54

595

Long Xuy�n

1960

234.360

113

201

35

140

Ph� Cường

1965

113.238

64

100

38

184

Xu�n Lộc

1965

975.033

219

335

421

1.522

Phan Thiết

1975

134.511

64

85

20

207

Tổng số

 2.831.004

  1.008

  1.804

  1.614

  7.467


Gi�o hội Việt Nam 2004 :
5,67 triệu t�n hữu

tr�n : 82,3 triệu d�n, tỷ lệ 6,88 %

với :  1.833 nam tu,          

11.421 nữ tu,       

2.789 linh mục.      

v� 2.089 xứ - họ đạo