PHỤ CHƯƠNG
(Viết theo
A.I.Fides - No.4033 - 16.10.1998) 6.8.78 Đức Phaol� VI từ trần 26.8.78 Đức Hồng y Albino Luciani đắc cử Gi�o ho�ng, tức Gioan Phaol� I. 29.9.78 Đức Gioan Phaol� I từ trần (sau 33 ng�y) 16.10.78 Đức hồng y Karol Vojtyia đắc cử Gi�o ho�ng, tức Gioan Phaol� II. Đức Th�nh Cha Gioan Phaol� II, sau 20 năm tại vị, đ� trở th�nh nh�n vật cả thế giới biết đến, bởi những hoạt động vừa d�i vừa t�ch cực (13 Th�ng điệp). Tuy chỉ l� l�nh tụ Gi�o hội C�ng gi�o với con số d�n bằng 1/5 d�n số to�n cầu, nhưng ng�i c� uy t�n nhất của nh�n loại về lu�n l�, đạo đức. Tiếng n�i của ng�i được nghe một c�ch k�nh trọng kh�ng phải chỉ từ đ�m đ�ng tr�n c�ng trường Th�nh Pher� ở Roma, m� c�n từ c�c đại diện của mọi D�n tộc tại Li�n hiệp quốc, từ biển người Hindou ở Ấn Độ, từ giới trẻ Hồi gi�o tại s�n vận động Casablanca, cha n�i đến d�m đ�ng v� kể tại c�c nước ở ch�u Phi v� ch�u Mỹ Latinh. V� gần đ�y ng�y 11.3.1999, đức Th�nh Cha tiếp kiến vị Gi�o chủ Hồi gi�o Mahomet Cakhami nước Iran (Persia), chủ tịch v� đại diện cho 54 Quốc gia Hồi gi�o tr�n thế giới. Đặc biệt hơn, đức Gioan Phaol� II l� vị Gi�o ho�ng �thừa sai đệ nhất� của Gi�o hội. Nếu đức Gioan XXIII họa huần ra khỏi những bức tường của Vatican, nếu đức Phaol� VI đ� 9 lần c�ng du, trong số n�y 3 lần đến c�c xứ Truyền gi�o, th� đức Gioan Phaol� II thi h�nh sứ vụ của Pher�, bằng rất nhiều cuộc viễn du, m� 30% l� những chuyến đi c� t�nh �t�ng đồ�, đến với những xứ Truyền gi�o, những xứ thuộc t�n gi�o kh�c, những nơi chưa hề được nghe Tin Mừng Ch�a Kit�. Như ch�nh ng�i đ� tuy�n bố : �Gi�o ho�ng đi l� để rao giảng Tin Mừng, để �l�m vững tin anh em , để l�m ki�n cố Gi�o hội, để gặp gỡ con người. Đ� l� phương ph�p t�ng đồ: phương ph�p của Pher�, v� hơn thế nữa, của Phaol��. [1] Khi gặp gỡ con người, đức Gioan Phaol� II cũng chịu nỗi thống khổ với Ch�a Kit�, bằng chia sẻ với con người bị �p bức v� kh�ng c� tiếng n�i. T�ng thư �Tertio Milennio Adveniente� (Ng�n năm thứ ba đang tới) của Đức Gioan Phaol� II được c�ng bố ng�y 14.11.1994, l�m nổi bật triều đại Gi�o ho�ng trong những năm cuối c�ng của thế kỷ XX. T�ng thư ph�c họa chương tr�nh 5 năm chuẩn bị mừng Năm Th�nh 2000, gồm giai đoạn tiền chuẩn bị k�o d�i 2 năm (1995-1996) v� giai đoạn (1997-1999): hướng về Ch�a Con (1997), hướng về Ch�a Th�nh Thần (1998), hướng về Ch�a Cha (1999).
Dưới đ�y l� những con số Thống k� cuối năm 1996 dựa theo
�Annuaire des Statistiques de l'�glise 1996�.
GI�M MỤC
1 �Thay đổi� tăng (+) hay giảm (-), s�nh với năm liền trước. LINH MỤC
TU SĨ - NỮ TU - TH�Y GIẢNG GI�O L�
CHỦNG SINH
TRƯỜNG SỞ V� HỌC SINH
CƠ SỞ TỪ THIỆN - B�C �I
(cuối năm 1996, tr�n tổng d�n số khoảng 5.740.000.000) Kit� gi�o : 1.976.519.000 (C�ng gi�o: 995.128.000) Hồi gi�o : 1.076.600.000 V� t�n gi�o : 980.250.000 Ấn gi�o : 790.500.000 Phật gi�o : 390.600.000 V� thần : 240.900.000 T�n gi�o mới : 150.800.000 T�n gi�o bộ lạc : 93.700.000 Sikhs : 20.900.000 D�n Do th�i : 19.920.000
THƯỢNG HỘI ĐỒNG GI�M MỤC � CH�U Tại Vatican từ 19.4- 14.5.1998 Đ� tr�nh b�y To�n cảnh Gi�o hội C�ng gi�o ở � ch�u
(IFS, 17.4.1998, số 4091 NE232) D�n số Thế giới : 5.687.374.000 (ch�u �: 3.456.280.000) D�n C�ng gi�o thế giới : 989.366.000 (ch�u �: 101.210.000)
Gi�o phận 470 Gi�o xứ 8.332 Gi�o điểm 31.996 Hồng y 12 Thượng phụ 6 Tổng Gi�m mục 149 Gi�m mục 418 Linh mục gi�o phận 22.456 Linh mục d�ng tu 16.180 Tu sĩ 7.078 Nữ tu 124.091 Thừa sai (gi�o d�n) 194 Th�y giảng 96.818 Đại chủng sinh 24.889 Tiểu chủng sinh 22.520
Vườn trẻ - Mẫu gi�o 8.941 1.327.000 ch�u Tiểu học 13.271 4.539.571 học sinh Trung học 7.791 4.134.499 học sinh Cao học - Đại học 1.138.983 sinh vi�n Bệnh viện: 998; Trại phong: 354; Ph�ng ph�t thuốc: 3.222; Nh� d�nh cho người gi� cả v� t�n tật: 1.184; C� nhi viện: 2.492; Nh� nu�i trẻ: 2.227. (Viết theo Church's Annual Book of Statistic, 1995)
MỘT SỐ QUỐC GIA (tổng số 47) Theo tỷ lệ d�n C�ng gi�o : A) Cao hơn B) Thấp hơn C) Rất thấp D) Kh�ng đ�ng kể A - Cao hơn 1) Philippin : 58.735.000 (83%) d�n C�ng gi�o 79 gi�o phận v� hạt 2.525 gi�o xứ 3 hồng y 22 tổng gi�m mục 112 gi�m mục 6.431 (2.243 d�ng) linh mục 578 tu sĩ 9.459 nữ tu 7.381 chủng sinh 1.675 th�y giảng 2) Liban: 1 000 000 (30%) d�n C�ng gi�o 24 gi�o phận v� hạt 1.078 gi�o xứ 3 hồng y/ thượng phụ 42 gi�m mục 1.407 (677 d�ng) linh mục 126 tu sĩ 2.824 nữ tu 435 chủng sinh 3) Việt Nam 5.921.000 (7,94%) d�n C�ng gi�o 25 gi�o phận 2.122 gi�o xứ 2.387 họ đạo, gi�o điểm 1 hồng y 33 gi�m mục 2.213 (325 d�ng) linh mục 624 tu sĩ 6.189 nữ tu 4.451 th�y giảng Hội đồng Gi�m mục 1980 4) Nam H�n 3.000.000 (7,59%) d�n C�ng gi�o 14 gi�o phận 941 gi�o xứ 1 hồng y 22 gi�m mục 1.869 linh mục 341 tu sĩ 5.845 nữ tu 6.090 th�y giảng 420 thừa sai nước ngo�i 5) Sri Lanca 1.210.000 (6,60%) d�n C�ng gi�o 11 gi�o phận 1.121 gi�o xứ 15 gi�m mục 838 (297 d�ng) linh mục 214 tu sĩ 2.309 nữ tu 386 chủng sinh 7.497 th�y giảng B - Thấp hơn 1) Singapore: 132.000 (4,4%) d�n C�ng gi�o 1 tổng gi�o phận 30 gi�o xứ 1 tổng gi�m mục 129 (50 d�ng) linh mục 52 tu sĩ 236 nữ tu 35 chủng sinh 1.000 th�y giảng 2) Malaysia 2.026.000 (3,16%) d�n C�ng gi�o 10 gi�o phận 1.121 gi�o xứ 10 gi�m mục 226 (51 d�ng) linh mục 74 tu sĩ 514 nữ tu 79 chủng sinh 1.490 th�y giảng 3) Iraq 621.000 (3,04%) d�n C�ng gi�o 17 gi�o phận 99 gi�o xứ 1 hồng y 14 gi�m mục 134 linh mục 7 tu sĩ 333 nữ tu 49 chủng sinh 4) Indonesia 5.194.000 (2,78%) d�n C�ng gi�o 35 gi�o phận 991 gi�o xứ 1 hồng y 43 gi�m mục 2.585 (1.770 d�ng) linh mục 1.100 tu sĩ 6.700 nữ tu 2.504 chủng sinh 23.631 th�y giảng 5) Ấn Độ 16.016.000 (1,71%) d�n C�ng gi�o 23 tổng gi�o phận 109 gi�o phận 7.247 gi�o xứ 3 hồng y 1 thượng phụ 144 gi�m mục 16.593 (6.938 d�ng) linh mục 2.671 tu sĩ 73.030 nữ tu 9.525 chủng sinh 40.673 th�y giảng
C- Rất thấp 1) Myanmar (Miến Điện) 538.000 (1,16%) d�n C�ng gi�o 12 gi�o phận 252 gi�o xứ 248 gi�o điểm 21 gi�m mục 429 (28 d�ng) linh mục 63 tu sĩ 1.049 nữ tu 2.321 th�y giảng Hội đồng Gi�m mục 1982 2) Trung Hoa 10.000.000 (1%) d�n C�ng gi�o 24 gi�o phận 63 gi�o xứ 130 gi�m mục (60 kh�ng ch�nh thức) 1.000 linh mục 2.000 nữ tu 1.000 chủng sinh (700 kh�ng ch�nh thức) 24 chủng viện (10 kh�ng ch�nh thức) 2.500 tập sinh (1.000 kh�ng ch�nh thức) 40 tập viện (20 kh�ng ch�nh thức) Hội đồng Gi�m mục 1991 3) Pakistan 1.009.000 (0,78%) d�n C�ng gi�o 6 gi�o phận 93 gi�o xứ 8 gi�m mục 272 (143 d�ng) linh mục 50 tu sĩ 702 nữ tu 192 chủng sinh 4) Ai Lao 42.114 (0,73%) d�n C�ng gi�o 4 gi�o phận 31 gi�o xứ 81 gi�o điểm 4 gi�m mục 23 (6 d�ng) linh mục 1 tu sĩ 94 nữ tu 133 th�y giảng Hội đồng Gi�m mục chung với Campuchia 1971 5) Th�i Lan 247.000 (0,42%) d�n C�ng gi�o 10 gi�o phận 312 gi�o xứ 473 gi�o điểm 1 tổng gi�m mục 15 gi�m mục 581 (238 d�ng) linh mục 154 tu sĩ 1.441 nữ tu 1.652 th�y giảng Hội đồng Gi�m mục 1969 6) Nhật Bản 440.198 (0,36%) d�n C�ng gi�o 16 gi�o phận 943 gi�o xứ 1 hồng y 24 gi�m mục 1.736 (603 d�ng) linh mục 227 tu sĩ 6.603 nữ tu 2.073 th�y giảng 7) Campuchia 22.000 (0,21%) d�n C�ng gi�o 1 gi�o phận 2 phủ do�n 35 gi�o xứ, gi�o điểm 3 gi�m mục 27 linh mục 5 tu sĩ 38 nữ tu 26 th�y giảng Hội đồng Gi�m mục chung với Ai Lao 1971 D- Kh�ng đ�ng kể 1) Thổ Nhĩ Kỳ 30.000 (0,05%) d�n C�ng gi�o 3 tổng gi�o phận 2 đại diện t�ng t�a 50 gi�o xứ 6 gi�m mục 62 (46 d�ng) linh mục 14 tu sĩ 113 nữ tu 8 chủng sinh 2) Iran 13.000 (0,02%) d�n C�ng gi�o 6 gi�o phận 28 gi�o xứ 1 thượng phụ 6 gi�m mục 12 linh mục 1 tu sĩ 33 nữ tu 1 chủng sinh 3) M�ng Cổ Khoảng 2.000 (0,02%) d�n C�ng gi�o 1 xứ truyền gi�o (Urga) 31 linh mục d�ng 4 tu sĩ 10 nữ tu 17 thừa sai 4) Saudi Arabia: Kh�ng c� người bản xứ C�ng gi�o, chỉ c� d�n C�ng gi�o từ Philippin, Ấn Độ, Nam H�n. 4 linh mục (3 d�ng) 16 nữ tu
[1] Trong 20 năm (1978-1998) đức Gioan Phaol� II đ� thực hiện 166 chuyến c�ng du ngo�i nước �: ch�u Phi 50 chuyến, ch�u � 14, ch�u Đại Dương 7, ch�u Mỹ 49, ch�u �u 56.
|