Trong số này, có 117 vị đã được Đức Giáo hoàng Gioan Phaolô II phong thánh ngày 19.6.1988, gồm:
– 11 vị gốc Tây Ban Nha (6 giám mục và 5 linh mục),
– 10 vị gốc Pháp (2 giám mục và 8 linh mục),
– 96 vị người Việt Nam (37 linh mục 14 thầy giảng, 1 chủng sinh, 44 giáo dân trong đó có 1 phụ nữ là thánh Anê Lê Thị Thành, tức Anê Đê).
Đây là những vị đã hy sinh trong khoảng thời gian 1740-1883, qua các đời vua chúa:
– chúa Trịnh Doanh 1740-1767 (2 vị),
– chúa Trịnh Sâm 1767-1782 (2 vị),
– vua Cảnh Thịnh 1782-1802 (2 vị),
– vua Minh Mạng 1820-1841 (55 vị),
– vua Thiệu Trị 1841-1847 (3 vị),
– vua Tự Đức 1847-1883 (50 vị).
Trước khi được phong thánh, theo tiến trình phong thánh của Giáo hội, các ngài đã được các Đức giáo hoàng lần lượt phong chân phước (á thánh):
– 64 vị, do Đức Giáo hoàng Lêô XIII, ngày 27.5.1900;
– 8 vị, do Đức Giáo hoàng Piô X, ngày 20.5.1906;
– 20 vị, do Đức Giáo hoàng Piô X, ngày 2.5.1909;
– 25 vị, do Đức Giáo hoàng Piô XII, ngày 28.4.1951.
Ngoài 117 vị đã được phong thánh, ngày 5.3.2000, Đức Giáo hoàng Gioan Phaolô II đã phong chân phước (á thánh) cho thầy giảng Anrê Phú Yên (mất 1644), người vẫn được coi là vị tử đạo đầu tiên của Giáo hội Việt Nam.
THÁNG MỘT
Ngày 13
Thánh Đaminh PHẠM TRỌNG KHẢM (1780-1859)
Quan án, quê Quần Cống, xã Trà Lũ, tỉnh Nam Định
Thánh Giuse PHẠM TRỌNG TẢ (1800-1859)
Chánh tổng, quê Quần Cống, xã Trà Lũ, phủ Xuân Trường, Nam Định
Thánh Luca PHẠM TRỌNG THÌN (1820-1859)
Chánh tổng, quê Quần Cống, xã Trà Lũ, tỉnh Nam Định
Ngày 22
Thánh MATTEO ALONSO LECINIANA-ĐẬU (1702-1745)
Linh mục, người Tây Ban Nha
Thánh FRANCESCO GIL FEDERICH – TẾ (1702-1745)
Linh mục, người Tây Ban Nha
Ngày 30
Thánh Tôma NGÔ TÚC KHUÔNG (1780-1860)
Linh mục, quê Nam Hòa, xứ Tiên Chu, tỉnh Hưng Yên
THÁNG HAI
Ngày 13
Thánh Phaolô LÊ VĂN LỘC (1830-1859)
Linh mục, quê An Nhơn, phủ Tân Bình (sau này là Sài Gòn)
THÁNG BA
Ngày 11
Thánh Đaminh NGUYỄN VĂN CẨM (1810 – 1859)
Linh mục, quê Cẩm Giàng (hay Cẩm Chương), xứ Kẻ Roi, tỉnh Bắc Ninh
THÁNG TƯ
Ngày 2
Thánh Đaminh VŨ ĐÌNH TƯỚC (1775-1839)
Linh mục, quê Trung Lao, tỉnh Nam Định
Ngày 6
Thánh Phaolô LÊ BẢO TỊNH (1793 – 1857)
Linh mục, quê Trinh Hà, huyện Hoàng Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Ngày 7
Thánh Phêrô NGUYỄN VĂN LỰU (1812-1861)
Linh mục, quê Gò Vấp, tỉnh Gia Định
Ngày 27
Thánh Laurensô NGUYỄN VĂN HƯỞNG (1802-1856)
Linh mục, quê Kẻ Sải, xã Tụy Hiền, huyện Hoài Yên, Hà Nội
Ngày 28
Thánh Phêrô NGUYỄN VĂN HIẾU (1783-1840)
Thầy giảng, quê Đồng Chuối
Thánh Gioan Baotixita ĐINH VĂN THANH (1796-1840)
Thầy giảng, quê Nội Khê, xứ Hảo Nho, tỉnh Ninh Bình
Thánh Phêrô PHẠM KHẮC KHOAN (1771-1840)
Linh mục, quê Duyên Mậu, xứ Hảo Nho, Giáo phận Phát Diệm
Ngày 29
Thánh Giuse NGUYỄN DUY TUÂN (HOAN) (1811-1861)
Linh mục, quê Trần Xá, xứ Cao Xá, tỉnh Hưng Yên
THÁNG NĂM
Ngày 1
Thánh JEAN-LOUIS BONNARD – HƯƠNG (1824-1852)
Linh mục, người Pháp
Thánh AUGUSTIN SCHOEFFLER – ĐÔNG (1822-1851)
Linh mục, người Pháp
Ngày 2
Thánh GIUSE NGUYỄN VĂN LỰU (1789-1854)
Trùm nhất, quê Mặc Bắc, huyện Chợ Lách, tỉnh Vĩnh Long
Ngày 9
Thánh GIUSE NGÔ DUY HIỂN (1769-1840)
Linh mục, quê Quần Phương Hạ, tỉnh Nam Định
Ngày 11
Thánh Matthêu LÊ VĂN GẪM (1813-1847)
Thương gia, quê Long Đại, xứ Gò Công, tỉnh Biên Hòa
Ngày 22
Thánh Laurensô PHẠM VIẾT NGÔN (1840-1862)
Giáo dân, quê Lục Thủy, huyện Giao Thủy, Giáo phận Trung (Bùi Chu)
Thánh Micae HỒ ĐÌNH HY (1808-1857)
Quan Thái bộc, quê Nhu Lâm, phủ Thừa Thiên
Ngày 25
Thánh Phêrô ĐOÀN VĂN VÂN (1780-1857)
Thầy giảng, quê Kẻ Bói, tỉnh Hà Nam
Ngày 26
Thánh Matthêu NGUYỄN VĂN PHƯỢNG (ĐẮC) (1801-1861)
Trùm họ – Lương y, quê Kẻ Lái, Lý Nhơn, tỉnh Quảng Bình
Thánh Gioan ĐOẠN TRINH HOAN (1798-1861)
Linh mục, quê Kim Long, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên
Ngày 28
Thánh Phaolô TRẦN VĂN HẠNH (1827-1859)
Giáo dân, quê Tân Triều, Biên Hòa
THÁNG SÁU
Ngày 1
Thánh Giuse PHẠM QUANG TÚC (1843-1862)
Nông dân, quê Hoàng Xá, xứ Ngọc Đồng, Hưng Yên (Hải Hưng)
Ngày 2
Thánh Đaminh TRẦN DUY NINH (1841-1862)
Giáo dân, quê Trung Linh, tỉnh Nam Định
Ngày 3
Thánh Phaolô VŨ VĂN ĐỔNG (1802-1862)
Thủ bạ, quê Cao Xá, Giáo phận Trung, tỉnh Hải Hưng
Ngày 5
Thánh Đaminh TRẦN VĂN TOẠI (1812-1862)
Ngư phủ, quê Đông Thành, tỉnh Thái Bình
Thánh Luca VŨ BÁ LOAN (1756-1840)
Linh mục, quê Bút Đông, Trác Bút, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ninh
Thánh Đaminh NGUYỄN VĂN HUYÊN (1817-1862)
Ngư phủ, quê Đông Thành
Ngày 6
Thánh Phêrô ĐINH VĂN DŨNG (1800-1862),
Ngư phủ, quê Trung Đồng, Kẻ Mèn, tỉnh Thái Bình
Thánh Vinh Sơn PHẠM VĂN DƯƠNG (1821-1862)
Thu thuế, quê Kẻ Mèn, tỉnh Thái Bình.
Thánh Phêrô ĐINH VĂN THUẦN (1802-1862)
Ngư phủ, quê Đông Phú, Kẻ Mèn, tỉnh Thái Bình
Ngày 7
Thánh Giuse TRẦN VĂN TUẤN (1824-1862)
Nông dân, quê Nam Điền, xứ Phú Nhai
Ngày 13
Thánh Nicôla BÙI ĐỨC THỂ (1792-1839)
Binh lính, quê Kiên Trung, phủ Xuân Trường, tỉnh Nam Định
Thánh Augustinô PHAN VIẾT HUY (1795-1839)
Binh lính, quê Hạ Linh
Ngày 16
Thánh Đaminh NGUYỄN HUY NGUYÊN (1800-1862),
Chánh trương – Lang y, quê giáo xứ Ngọc Cục
Thánh Đaminh NGUYỄN ĐỨC NHI (1822-1862),
Giáo dân, quê Ngọc Cục, phủ Xuân Trường, tỉnh Nam Định.
Thánh Đaminh NGUYỄN ĐỨC MẠO (1818-1862)
Hương quản hay Phó lý, quê Ngọc Cục, phủ Xuân Trường, tỉnh Nam Định
Thánh Vinh Sơn NGUYỄN MẠNH TƯƠNG (1814-1862)
Chánh tổng, quê Ngọc Cục, tỉnh Nam Định.
Thánh Anrê NGUYỄN MẠNH TƯỜNG (1812-1862)
Giáo dân, quê Ngọc Cục, tỉnh Nam Định
Ngày 17
Thánh Phêrô PHAN HỮU ĐA (1802-1862)
Thợ mộc, quê Ngọc Cục, tỉnh Nam Định
Ngày 26
Thánh DUMINGO HENARES-MINH (1765-1838)
Giám mục, người Tây Ban Nha
Thánh Phanxicô ĐỖ VĂN CHIỂU (1797-1833)
Thầy giảng, quê Trung Lễ, giáo xứ Liên Thủy, tỉnh Nam Định
Ngày 27
Thánh Tôma VŨ QUANG TOÁN (1764-1840)
Thầy giảng, quê Cần Phán, tỉnh Thái Bình
Ngày 30
Thánh Vinh Sơn ĐỖ YẾN (1764-1838)
Linh mục, quê Trà Lũ, xứ Phú Nhai, tỉnh Nam Định
THÁNG BẢY
Ngày 3
Thánh Philipphê PHAN VĂN MINH (1815-1853)
Linh mục, quê Cái Mơn, huyện Mỏ Cày, tỉnh Vĩnh Long.
Ngày 4
Thánh Giuse NGUYỄN ĐÌNH UYỂN (1775-1838)
Thầy giảng, quê Ninh Cường, tỉnh Nam Định
Ngày 10
Thánh Phêrô NGUYỄN KHẮC TỰ (1808-1840)
Thầy giảng, quê tỉnh Ninh Bình
Thánh Antôn NGUYỄN HỮU QUỲNH (NĂM) (1768-1840)
Trùm họ, quê Mỹ Hương, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
Ngày 12
Thánh nữ Anê LÊ THỊ THÀNH (ĐÊ) (1781-1841)
Giáo dân, quê Bái Điền, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
Thánh Phêrô HOÀNG KHANH (1780-1842)
Linh mục, quê Hoa Duệ, tỉnh Nghệ An.
Thánh IGNACIO DELGADO-Y (1762-1838)
Giám mục, người Tây Ban Nha
Ngày 15
Thánh Phêrô NGUYỄN BÁ TUẦN (1766-1838)
Linh mục, quê Ngọc Đồng, tỉnh Hưng Yên
Thánh Anrê NGUYỄN KIM THÔNG (THUÔNG) (1790-1855)
Trùm họ, quê Gò Thị, xã Xuân Phương, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định
Ngày 18
Thánh Đaminh ĐINH VĂN ĐẠT (1803-1839)
Binh lính, quê Phú Nhai, tỉnh Nam Định
Ngày 20
Thánh JOSÉ DIAZ SANJURJO – AN (1818-1857)
Giám mục, người Tây Ban Nha
Ngày 24
Thánh JOSÉ FERNANDEZ – HIỀN (1775-1838)
Giáo sĩ, người Tây Ban Nha
Ngày 26
Chân phước Anrê PHÚ YÊN (1625-1644)
Thầy giảng, giáo xứ Mằng Lăng, tỉnh Phú Yên, Giáo phận Qui Nhơn
Ngày 28
Thánh MELCHOR GARCIA SAMPEDRO-XUYÊN (1821-1858)
Giám mục, người Tây Ban Nha
Ngày 31
Thánh Phêrô ĐOÀN CÔNG QUÝ (1826-1859)
Linh mục, quê họ Búng, tổng Bình Thạnh, Thủ Dầu Một, Bình Dương
Thánh Emmanuel LÊ VĂN PHỤNG (1796-1859)
Câu họ, quê họ Đầu Nước (Cù Lao Giêng), tỉnh An Giang
THÁNG TÁM
Ngày 1
Thánh Đaminh NGUYỄN VĂN HẠNH (1772-1838)
Linh mục, quê Năng A, tỉnh Nghệ An
Thánh Bênêđictô VŨ VĂN DUỆ (1755-1838)
Linh mục, quê Quần Phước, tỉnh Nam Định
Ngày 12
Thánh Micae NGUYỄN HUY MỸ (1804-1838)
Lý trưởng, quê Ninh Bình
Thánh Antôn NGUYỄN TIẾN ĐÍCH (1796-1838)
Chánh trương, quê Chi Long, huyện Nam Sang, tỉnh Nam Định
Thánh Giacôbê ĐỖ MAI NĂM (1781-1838)
Linh mục, quê Đông Biên, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa
Ngày 21
Thánh Giuse ĐẶNG ĐÌNH VIÊN (1758-1838)
Linh mục, quê Tiên Chu, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên
THÁNG CHÍN
Ngày 5
Thánh Giuse HOÀNG LƯƠNG CẢNH (1763-1838)
Trùm họ và Lang y, quê Ván (hay Ngàn Ván), tỉnh Bắc Giang
Thánh Phêrô NGUYỄN VĂN TỰ (1796-1838)
Linh mục, quê Ninh Cường, tỉnh Nam Định
Ngày 17
Thánh Emmanuel NGUYỄN VĂN TRIỆU (1756-1798)
Linh mục, quê Kim Long, huyện Phú Xuân, tỉnh Thừa Thiên
Ngày 18
Thánh Đaminh VŨ (PHAN) ĐỨC TRẠCH (1793-1840)
Linh mục, họ Ngoại Vối, Nam Định (xứ Ngoại Bồi)
Ngày 20
Thánh JEAN-CHARLES CORNAY – TÂN (1809-1837)
Linh mục, người Pháp
Thánh Tôma TRẦN VĂN THIỆN (1820-1838)
Chủng sinh, quê Trung Quán, tỉnh Quảng Bình
Thánh FRAN£OIS JACCARD-PHAN (1799-1838)
Linh mục, người Pháp
THÁNG MƯỜI
Ngày 6
Thánh Phanxicô TRẦN VĂN TRUNG (1825-1858)
Cai đội, quê Phan Xá, tỉnh Quảng Trị
Ngày 11
Thánh Phêrô LÊ TÙY (1773-1833)
Linh mục, quê Bằng Sở, Sở Hạ, huyện Thanh Trì, Hà Nội ư
Ngày 17
Thánh FRANCOIS-ISIDORE GAGELIN-KÍNH (1799-1833)
Linh mục, người Pháp
Ngày 23
Thánh Phaolô TỐNG VIẾT BƯỜNG (1773-1833),
Quan thị vệ, quê Phủ Cam, Giáo phận Huế
Ngày 24
Thánh Giuse LÊ ĐĂNG THỊ (1825-1860),
Chưởng vệ, quê Kẻ Văn, làng Văn Quy, tỉnh Quảng Trị
Ngày 28
Thánh Gioan ĐOÀN VIẾT ĐẠT (1765-1798)
Linh mục, quê xứ Đồng Chuối, huyện Bình Lục, tỉnh Thanh Hóa
THÁNG MƯỜI MỘT
Ngày 1
Thánh PEDRO ALMATO – BÌNH (1830-1861)
Linh mục, người Tây Ban Nha
Thánh JERONIMO HERMOSILLA-VỌNG (LIÊM) (1800-1861)
Giám mục, người Tây Ban Nha
Thánh VALENTINO BERRIO OCHOA – VINH (1827 – 1861)
Giám mục, người Tây Ban Nha
Ngày 3
Thánh PIERRE NERON – BẮC (1818-1860)
Linh mục, người Pháp
Ngày 5
Thánh Đaminh ĐINH ĐỨC MẬU (1794-1858),
Linh mục, quê Phú Nhai, phủ Xuân Trường, tỉnh Nam Định.
Ngày 7
Thánh JACINTO CASTANEDA – GIA (1743-1773)
Linh mục, người Tây Ban Nha
Thánh Vinh Sơn PHẠM HIẾU LIÊM (1732 – 1773)
Linh mục, quê Thôn Đông, làng Trà Lũ, phủ Thiên Trường, trấn Sơn Nam Hạ
Ngày 8
Thánh Gioan Baotixita TRẦN NGỌC CỎN (1805 – 1835)
Lý trưởng, quê Kẻ Báng, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định
Thánh Phaolô NGUYỄN NGÂN (1790-1840)
Linh mục, họ Cự Khánh, xứ Kẻ Bền, tỉnh Thanh Hóa
Thánh Giuse NGUYỄN ĐÌNH NGHI (1793-1840)
Linh mục, quê Hà Hồi, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Nội
Thánh Martinô TẠ ĐỨC THỊNH (1760 – 1840)
Linh mục, quê Kẻ Sét, huyện Thanh Trì (Hà Nội)
Thánh Martinô TRẦN NGỌC THỌ (1787-1840)
Nông dân, quê Kẻ Báng, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
Ngày 14
Thánh ÉTIENNE-THÉODORE CUÉNOT-THỂ (1802-1861)
Giám mục, người Pháp
Ngày 20
Thánh Phanxicô NGUYỄN CẦN (1803-1837)
Thầy giảng, quê Sơn Miêng, hạt Phủ Ưng Hòa, tỉnh Hà Nội
Ngày 24
Thánh PIERRE DUMOULIN-BORIE – CAO (1808-1838)
Giám mục, người Pháp
Thánh Vinhsơn NGUYỄN THẾ ĐIỂM (1761-1838)
Linh mục, quê An Do Nam, tỉnh Quảng Trị
Thánh Phêrô VŨ ĐĂNG KHOA (1790-1838)
Linh mục, quê Thuận Nghĩa, Diễn Châu, Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Ngày 26
Thánh Tôma ĐINH VIẾT DỤ (1783-1839)
Linh mục, quê Nam Định
Thánh Đaminh NGUYỄN VĂN XUYÊN (1786-1839)
Linh mục, quê Hưng Lập, Nam Định
Ngày 28
Thánh Anrê TRẦN VĂN TRÔNG (1808-1835)
Binh lính, quê Kim Long, Phú Xuân (Huế)
Ngày 30
Thánh JOSEPH MARCHAND – DU (1803-1835)
Linh mục, người Pháp.
THÁNG MƯỜI HAI
Ngày 6
Thánh Giuse NGUYỄN DUY KHANG (1832-1861)
Thầy giảng, quê Cao Mại, xã Trà Vi, huyện Vũ Tiên, tỉnh Thái Bình
Ngày 12
Thánh Simon PHAN ĐỨC HÒA (1787-1840)
Trùm họ và Lang y, quê Mai Vĩnh, phủ Thừa Thiên
Ngày 18
Thánh Phêrô TRƯƠNG VĂN ĐƯỜNG (1808-1838)
Thầy giảng, quê Kẻ Sở, huyện Từ Liêm, Hà Nội
Thánh Phaolô NGUYỄN VĂN MỸ (1798-1838)
Thầy giảng, quê Kẻ Non, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
Thánh Phêrô VŨ VĂN TRUẬT (1817-1838)
Thầy giảng, quê Hà Thạch, họ Kẻ Thiếc, huyện Sơn Vy, trấn Sơn Tây
Ngày 19
Thánh Augustinô NGUYỄN VĂN MỚI (1806-1839)
Giáo dân, quê Bồ Trang (Kẻ Bái), tỉnh Thái Bình.
Thánh Phanxicô Xaviê HÀ TRỌNG MẬN (MẬU) (1790-1839)
Thầy giảng, quê Kẻ Kiều, tỉnh Thái Bình.
Thánh Đaminh BÙI VĂN ÚY (1812-1839)
Thầy giảng, quê Tiên Môn, làng Kẻ Rèm, tỉnh Thái Bình
Thánh Stêphanô NGUYỄN VĂN VINH (1813-1839)
Tá điền, quê Bồ Trang, Thái Bình
Thánh Tôma NGUYỄN VĂN ĐỆ (1811-1839)
Thợ May, quê Bồ Trang, tỉnh Thái Bình
Ngày 21
Thánh Phêrô TRƯƠNG (PHẠM) VĂN THI (1763-1839)
Linh mục, quê Kẻ Sở, Thánh Liêm, tỉnh Hà Nam
Thánh Anrê TRẦN AN DŨNG LẠC (1795-1839)
Linh mục, quê Kinh Bắc, tỉnh Bắc Ninh ngày nay
Ngày 23
Thánh JEAN – THÉOPHANE VÉNARD – VEN (1829-1860)
Linh mục, người Pháp.
Danh sách Các Thánh Tử Đạo Việt Nam xếp theo ngày lễ:
THÁNG MỘT
Ngày 13 Thánh Đaminh PHẠM TRỌNG KHẢM (1780-1859) Thánh Giuse PHẠM TRỌNG TẢ (1800-1859) Thánh Luca PHẠM TRỌNG THÌN (1820-1859) Ngày 22 Thánh MATTEO ALONSO LECINIANA-ĐẬU (1702-1745) Thánh FRANCESCO GIL FEDERICH – TẾ (1702-1745) Ngày 30 Thánh Tôma NGÔ TÚC KHUÔNG (1780-1860) THÁNG HAI Ngày 13 Thánh Phaolô LÊ VĂN LỘC (1830-1859) THÁNG BA Ngày 11 Thánh Đaminh NGUYỄN VĂN CẨM (1810 – 1859) THÁNG TƯ Ngày 2 Thánh Đaminh VŨ ĐÌNH TƯỚC (1775-1839) Ngày 6 Thánh Phaolô LÊ BẢO TỊNH (1793 – 1857) Ngày 7 Thánh Phêrô NGUYỄN VĂN LỰU (1812-1861) Ngày 27 Thánh Laurensô NGUYỄN VĂN HƯỞNG (1802-1856) Ngày 28 Thánh Phêrô NGUYỄN VĂN HIẾU (1783-1840) Thánh Gioan Baotixita ĐINH VĂN THANH (1796-1840) Thánh Phêrô PHẠM KHẮC KHOAN (1771-1840) Ngày 29 Thánh Giuse NGUYỄN DUY TUÂN (HOAN) (1811-1861) THÁNG NĂM Ngày 1 Thánh JEAN-LOUIS BONNARD – HƯƠNG (1824-1852) Thánh AUGUSTIN SCHOEFFLER – ĐÔNG (1822-1851) Ngày 2 Thánh GIUSE NGUYỄN VĂN LỰU (1789-1854) Ngày 9 Thánh GIUSE NGÔ DUY HIỂN (1769-1840) Ngày 11 Thánh Matthêu LÊ VĂN GẪM (1813-1847) Ngày 22 Thánh Laurensô PHẠM VIẾT NGÔN (1840-1862) Thánh Micae HỒ ĐÌNH HY (1808-1857) Ngày 25 Thánh Phêrô ĐOÀN VĂN VÂN (1780-1857) Ngày 26 Thánh Matthêu NGUYỄN VĂN PHƯỢNG (ĐẮC) (1801-1861) Thánh Gioan ĐOẠN TRINH HOAN (1798-1861) Ngày 28 Thánh Phaolô TRẦN VĂN HẠNH (1827-1859) THÁNG SÁU Ngày 1 Thánh Giuse PHẠM QUANG TÚC (1843-1862) Ngày 2 Thánh Đaminh TRẦN DUY NINH (1841-1862) Ngày 3 Thánh Phaolô VŨ VĂN ĐỔNG (1802-1862) Ngày 5 Thánh Đaminh TRẦN VĂN TOẠI (1812-1862) Thánh Luca VŨ BÁ LOAN (1756-1840) Thánh Đaminh NGUYỄN VĂN HUYÊN (1817-1862) Ngày 6 Thánh Phêrô ĐINH VĂN DŨNG (1800-1862), Thánh Vinh Sơn PHẠM VĂN DƯƠNG (1821-1862) Thánh Phêrô ĐINH VĂN THUẦN (1802-1862) Ngày 7
Thánh Giuse TRẦN VĂN TUẤN (1824-1862) Ngày 13 Thánh Nicôla BÙI ĐỨC THỂ (1792-1839) Thánh Augustinô PHAN VIẾT HUY (1795-1839) Ngày 16 Thánh Đaminh NGUYỄN HUY NGUYÊN (1800-1862), Thánh Đaminh NGUYỄN ĐỨC NHI (1822-1862), Thánh Đaminh NGUYỄN ĐỨC MẠO (1818-1862) Thánh Vinh Sơn NGUYỄN MẠNH TƯƠNG (1814-1862) Thánh Anrê NGUYỄN MẠNH TƯỜNG (1812-1862) Ngày 17 Thánh Phêrô PHAN HỮU ĐA (1802-1862) Ngày 26 Thánh DUMINGO HENARES-MINH (1765-1838) Thánh Phanxicô ĐỖ VĂN CHIỂU (1797-1833) Ngày 27 Thánh Tôma VŨ QUANG TOÁN (1764-1840) Ngày 30 Thánh Vinh Sơn ĐỖ YẾN (1764-1838) THÁNG BẢY Ngày 3 Thánh Philipphê PHAN VĂN MINH (1815-1853) Ngày 4 Thánh Giuse NGUYỄN ĐÌNH UYỂN (1775-1838) Ngày 10 Thánh Phêrô NGUYỄN KHẮC TỰ (1808-1840) Thánh Antôn NGUYỄN HỮU QUỲNH (NĂM) (1768-1840) Ngày 12 Thánh nữ Anê LÊ THỊ THÀNH (ĐÊ) (1781-1841) Thánh Phêrô HOÀNG KHANH (1780-1842) Thánh IGNACIO DELGADO-Y (1762-1838) Ngày 15 Thánh Phêrô NGUYỄN BÁ TUẦN (1766-1838) Thánh Anrê NGUYỄN KIM THÔNG (THUÔNG) (1790-1855) Ngày 18
Thánh Đaminh ĐINH VĂN ĐẠT (1803-1839) Ngày 20 Thánh JOSÉ DIAZ SANJURJO – AN (1818-1857) Ngày 24 Thánh JOSÉ FERNANDEZ – HIỀN (1775-1838) Ngày 26 Chân phước Anrê PHÚ YÊN (1625-1644) Ngày 28 Thánh MELCHOR GARCIA SAMPEDRO-XUYÊN (1821-1858) Ngày 31 Thánh Phêrô ĐOÀN CÔNG QUÝ (1826-1859) Thánh Emmanuel LÊ VĂN PHỤNG (1796-1859) THÁNG TÁM Ngày 1 Thánh Đaminh NGUYỄN VĂN HẠNH (1772-1838) Thánh Bênêđictô VŨ VĂN DUỆ (1755-1838) Ngày 12 Thánh Micae NGUYỄN HUY MỸ (1804-1838) Thánh Antôn NGUYỄN TIẾN ĐÍCH (1796-1838) Thánh Giacôbê ĐỖ MAI NĂM (1781-1838) Ngày 21 Thánh Giuse ĐẶNG ĐÌNH VIÊN (1758-1838) THÁNG CHÍN Ngày 5 Thánh Giuse HOÀNG LƯƠNG CẢNH (1763-1838) Thánh Phêrô NGUYỄN VĂN TỰ (1796-1838) Ngày 17 Thánh Emmanuel NGUYỄN VĂN TRIỆU (1756-1798) Ngày 18 Thánh Đaminh VŨ (PHAN) ĐỨC TRẠCH (1793-1840) Ngày 20 Thánh JEAN-CHARLES CORNAY – TÂN (1809-1837) Thánh Tôma TRẦN VĂN THIỆN (1820-1838) Thánh FRAN£OIS JACCARD-PHAN (1799-1838) THÁNG MƯỜI Ngày 6 Thánh Phanxicô TRẦN VĂN TRUNG (1825-1858) Ngày 11 Thánh Phêrô LÊ TÙY (1773-1833) Ngày 17 Thánh FRANCOIS-ISIDORE GAGELIN-KÍNH (1799-1833) Ngày 23 Thánh Phaolô TỐNG VIẾT BƯỜNG (1773-1833), Ngày 24 Thánh Giuse LÊ ĐĂNG THỊ (1825-1860), Ngày 28 Thánh Gioan ĐOÀN VIẾT ĐẠT (1765-1798) THÁNG MƯỜI MỘT Ngày 1 Thánh PEDRO ALMATO – BÌNH (1830-1861) Thánh JERONIMO HERMOSILLA-VỌNG (LIÊM) (1800-1861) Thánh VALENTINO BERRIO OCHOA – VINH (1827 – 1861) Ngày 3 Thánh PIERRE NERON – BẮC (1818-1860) Ngày 5 Thánh Đaminh ĐINH ĐỨC MẬU (1794-1858), Ngày 7 Thánh JACINTO CASTANEDA – GIA (1743-1773) Thánh Vinh Sơn PHẠM HIẾU LIÊM (1732 – 1773) Ngày 8 Thánh Gioan Baotixita TRẦN NGỌC CỎN (1805 – 1835) Thánh Phaolô NGUYỄN NGÂN (1790-1840) Thánh Giuse NGUYỄN ĐÌNH NGHI (1793-1840) Thánh Martinô TẠ ĐỨC THỊNH (1760 – 1840) Thánh Martinô TRẦN NGỌC THỌ (1787-1840) Ngày 14 Thánh ÉTIENNE-THÉODORE CUÉNOT-THỂ (1802-1861) Ngày 20 Thánh Phanxicô NGUYỄN CẦN (1803-1837) Ngày 24 Thánh PIERRE DUMOULIN-BORIE – CAO (1808-1838) Thánh Vinhsơn NGUYỄN THẾ ĐIỂM (1761-1838) Thánh Phêrô VŨ ĐĂNG KHOA (1790-1838) Ngày 26 Thánh Tôma ĐINH VIẾT DỤ (1783-1839) Thánh Đaminh NGUYỄN VĂN XUYÊN (1786-1839) Ngày 28 Thánh Anrê TRẦN VĂN TRÔNG (1808-1835) Ngày 30 Thánh JOSEPH MARCHAND – DU (1803-1835) THÁNG MƯỜI HAI Ngày 6 Thánh Giuse NGUYỄN DUY KHANG (1832-1861) Ngày 12 Thánh Simon PHAN ĐỨC HÒA (1787-1840) Ngày 18 Thánh Phêrô TRƯƠNG VĂN ĐƯỜNG (1808-1838) Thánh Phaolô NGUYỄN VĂN MỸ (1798-1838) Thánh Phêrô VŨ VĂN TRUẬT (1817-1838) Ngày 19 Thánh Augustinô NGUYỄN VĂN MỚI (1806 – 1839) Thánh Phanxicô Xaviê HÀ TRỌNG MẬN (MẬU) (1790-1839) Thánh Đaminh BÙI VĂN ÚY (1812-1839) Thánh Stêphanô NGUYỄN VĂN VINH (1813-1839) Thánh Tôma NGUYỄN VĂN ĐỆ (1811-1839) Ngày 21 Thánh Phêrô TRƯƠNG (PHẠM) VĂN THI (1763-1839) Thánh Anrê TRẦN AN DŨNG LẠC (1795-1839) Ngày 23 Thánh JEAN – THÉOPHANE VÉNARD – VEN (1829-1860) |
Giuse Nguyễn
Nguồn tin: https://hdgmvietnam.com/